Firebase, FireStore là gì ? Cách cài đặt và sử dụng với Flutter Project
Firebase và firestore là một trong những giải pháp phổ biến trong ngành lập trình ứng dụng di động. Trong bài viết này, Báo Flutter sẽ hướng dẫn chi tiết về Firebase và FireStore và cách thiết lập Firebase với Flutter Project.
1. Firebase là gì ?
- Firebase RealTime Database là một cơ sở dữ liệu NoSQL dưới dạng lưu trữ đám mây cho phép bạn lưu trữ và đồng bộ dữ liệu . Firebase thuộc sở hữu của Google .
- Khi bạn có một tài khoản Google thì đồng nghĩa bạn có một tài khoản Firebase
- Khi phát triển Mobile App sử dụng Firebase, tất cả các client sẽ chia sẻ một phiên bản Realtime Database, từ đó có thể tự động cập nhật dữ liệu mới nhất.
- Do đó các ứng dụng di động yêu cầu trạng thái đồng bộ hoá giữa các máy trong thời gian thực thì đây là một giải pháp hiệu quả có độ trễ thấp.
Ứng dụng của Firebase
- Realtime Database
- Authentication
- Crash Reporting
- Cloud Messaging
- Remote Config
- App Indexing
- Invites
- AdMob
2. FireStore là gì
- Cloud FireStore là cơ sở dữ liệu mới của Firebase phát triển cho các ứng dụng di động.
- Là sự kế thừa của Realtime Database với mô hình dữ liệu mới và trực quan hơn.
Cloud Firestore phong phú hơn, nhanh hơn và có khả năng mở rộng siêu việt hơn so với Realtime Database. - Firestore được sử dụng trong Firebase
Các gói sử dụng
Cả hai đều có sẵn trên các gói giá Firebase, Spark (Miễn phí), Flame ($ 25 / tháng) và Blaze (Trả tiền khi bạn sử dụng).
Realtime Database chỉ tính phí băng thông và lưu trữ dữ liệu, với tốc độ cao hơn.
Cloud Firestore tính phí dựa trên các hoạt động được thực hiện trong database (đọc, ghi, xóa) ngay cả tốc độ thấp, băng thông và lưu trữ dữ liệu.
3. Thiết lập Firebase – FireStore Project
Trong phần này, mọi người sẽ học cách thiết lập liên kết giữa Flutter Project và Firebase, để có thể sử dụng các tính năng của Firebase cũng như FireStore.
3.1 Tạo một Flutter Project
Báo Flutter đã tạo 1 project có tên là chat_app.
3.2 Thiết lập Firebase Project
- Bạn cần có 1 tài khoản google đã đăng nhập
- Truy cập : https://console.firebase.google.com/?hl=vi&pli=1
- Nhấn “Create a project” để tạo một project
- Đặt tên => Continue => Bỏ check Enable Google Analystics => Create Project
Cài đặt cho Android
Cách lấy SHA1 key bằng Terminal /cmd
Mac/Linux :
keytool -list -v -keystore ~/.android/debug.keystore -alias androiddebugkey -storepass android -keypass android
Windows:
Mở cmd và trỏ đến thư mục chứa Java JDK :
vd : cd C:\Program Files\Java\jdk1.8.0_73\bin
Tại đây, gõ :keytool -list -v -keystore C:\Users\YOUR_WINDOWS_USER\.android\debug.keystore -alias androiddebugkey -storepass android -keypass android
Cách lấy SHA1 key bằng Android Studio
– Gradle (Góc Phải) -> Trỏ đến signingReport nhưtrong hình và đúp chuột
– SHA1 sẽ print ra ngay dưới terminal
Sau khi thiết lập xong nhập SH1, nhấn “Register App” và tiếp tục
Cài đặt cho iOS
Như vậy là bạn đã kết nối thành công, Firebase với Flutter Project cho cả android and ios.
Chúc bạn có nhiều sức khoẻ và có được nhiều kiến thức từ Báo Flutter.