Flutter tutorial – 2.4 List, Set trong ngôn ngữ Dart
Tiếp theo trong Flutter tutorial, Báo Flutter xin gửi đến các bạn kiểu dữ liệu Collection trong ngôn ngữ Dart. Cụ thể là : List, Set
1. List
List là kiểu dữ liệu Collection được sử dụng rất nhiều trong ngôn ngữ lập trình và trong ngôn ngữ Dart cũng vậy.
Các kiểu khai báo
List
var/dynamic tên_list = new List
Kiểu dữ liệu hoặc số phần tử có thể chưa cần khai báo trước
Xem đoạn code bên dưới bạn sẽ thấy một cách đầy đủ khai báo về list :
1 2 3 4 5 |
List list1= []; // Khai báo các phần tử trước List list1= [4, 3, 5, 8]; var list2= ['a', 'b', 'c', 'd']; dynamic list3 = [4, 3, 5, 8]; |
Các phương thức
* Phương thức add – Thêm phần tử vào List
1 2 3 4 5 |
var list = []; list.add(12); list.add(13); list.add(14); print (list); |
Kết quả : [12,13,14]
* Phương thức length – Cho biết số phần tử hay độ dài của list
1 2 |
print (list.length); // Kết quả: 3 |
* Các phần tử của list
* isEmpty – trả ra giá trị: true nếu list không có phần tử , false nếu có phần tử
list.isEmpty // false
* isNotEmpty – trả ra giá trị: true nếu list có phần tử , false nếu không có phần tử
list.isNotEmpty // true
* first – trả phần tử đầu tiên hay phần tử có chỉ số là 0
print (list.first.toString()); // 12
* last – trả phần tử cuối cùng
print (list.last.toString()); // 14
* clear() – xoá hết các phần tử
Ngoài ra còn rất nhiều phương thức khác khi sử dụng với list, bạn có thể tham khảo chi tiết tại list dart api.
Để thực hành với phần List này, chúng ta sẽ làm bài tập bên dưới:
Nhập từ bàn phím các số tự nhiên nhỏ hơn 10 cho đến khi tổng của các số đó lớn hơn 30. In ra dãy số vừa nhập.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 |
import 'dart:io'; void inDaySo() { var list = []; int tong = 0; var string, num ; do { print ("Nhập số !"); // Nhập số từ bàn phím string = stdin.readLineSync(); // Chuyển đổi sang kiểu int num = int.parse(string); // nhập số vào list list.add(num); // tính tổng tong+= num; }while (tong <= 30); // in dãy số đó print ("Dãy số vừa nhập là: "); for (int i=0; i< list.length; i++) { print (list[i].toString()); } } |
2. Set – trong ngôn ngữ Dart
Set cũng là một kiểu dữ liệu Collection như List nhưng có nhiều điểm khác biệt.
Các kiểu khai báo
1 2 3 4 |
Set set = new Set(); Set<int> set1 = Set<int>(); Set set2 = {21, 22, 23}; Set set3 = new Set.from([31,32,33]); |
Set cũng có các phương thức tương tự như List như : add, length, isEmpty, first, last, isNotEmpty, clear..
Kết luận: Trong ngôn ngữ Dart không có kiểu : Array như các ngôn ngữ khác nhưng nó lại có List và Set, những kiểu dữ liệu Collection này rất linh hoạt trong việc sử dụng và rất quan trọng lập trình Dart nói chung và lập trình với Flutter nói riêng.
Một số kiểu Collection như Map, Tuple sẽ được đề cập đến trong bài viết tiếp theo của chương này. Mời các bạn tìm đọc.
Chúc các bạn có được nhiều kiến thức từ Blog của Báo Flutter !